- Nước cất 1 lần là nước được sản xuất từ máy cất nước một lần với nước nguyên liệu đã được khử Ion và diệt khuẩn trên dây chuyền tự động hóa
Chỉ tiêu kỹ thuật của nước cất 1 lần
1. Hàm lượng cặn, SiO2 mg/l ≤ 1
2. Amoniac và muối amoni (NH4), mg/l ≤ 0,05
3. Sunfat (SO4), mg/l ≤ 1
4. Clrua (Cl), mg/l ≤ 1
5. Sắt (Fe), mg/l ≤ 0,03
6. Đồng (Cu), mg/l ≤ 0,001
7. Nhôm (Al), mg/l ≤ 0,01
8. Độ cứng (Ca + Mg), mg/l ≤ 2
9. pH 5,5-6,5
10. Độ dẫn điện riêng, MS.cm-1 ≤ 5
11. Tổng chất rắn hoà tan (TDS) ≤3
Nước cất 1 lần có chất lượng tương đương với nước dùng trong phòng thí nghiệm để phân tích loại 3 theo TCVN 4851-89 (ISO 3696-1987)
- Nước cất 2 lần là nước cất 1 lần được cất thêm lần nữa, nước cất 2 lần được sử dụng trong y tế, bệnh viện, phòng thí nghiệm
Chỉ tiêu kỹ thuật của nước cất 2 lần
1. Hàm lượng cặn SiO2, mg/l ≤ 0.02
2. Amoniac và muối amoni (NH4), mg/l ≤ 0,00
3. Sunfat (SO4), mg/l ≤ 0,4
4. Clrua (Cl), mg/l ≤ 0,02
5. Sắt (Fe), mg/l ≤ 0,01
6. Đồng (Cu), mg/l ≤ 0,0001
7. Nhôm (Al), mg/l ≤ 0,001
8. Độ cứng (Ca + Mg), mg/l ≤ 0,00
9. pH 5,5-6,5
10. Độ dẫn điện riêng, MS.cm-1 ≤ 1
11. Tổng chất rắn hoà tan (TDS) ≤ 0,5
Nước cất 2 lần có chất lượng tương đương với nước dùng trong phòng thí nghiệm để phân tích loại 2 theo TCVN 4851-89 (ISO 3696-1987)